Máy Tính Thực Phẩm Và Dinh Dưỡng
Gam Sang Cốc
Máy tính gam to cốc sẽ làm cho cuộc sống của bạn dễ dàng hơn. Nó sẽ hiển thị cho bạn quy đổi từ gam sang cốc và ngược lại để bạn có thể đưa ra quyết định tốt hơn cho sức khỏe.
gam sang cốc
Nguyên liệu
cốc (Mỹ)
Mục lục
◦Chuyển đổi gam sang cốc và cốc sang gam |
◦Có bao nhiêu gam trong một cốc đựng sản phẩm? |
◦100 gram trong cốc |
◦2,5 cốc bột có bao nhiêu gam? |
◦250 gram trong cốc |
◦Các kích thước cốc khác nhau |
Máy tính gam to cốc sẽ làm cho cuộc sống của bạn dễ dàng hơn. Nó sẽ hiển thị cho bạn quy đổi từ gam sang cốc và ngược lại để bạn có thể đưa ra quyết định tốt hơn cho sức khỏe.
Chuyển đổi gam sang cốc và cốc sang gam
trọng lượng = cốc * kích thước cốc * mật độ
cốc = trọng lượng / (kích thước cốc * mật độ)
Để chuyển đổi cốc sang gam, chúng ta cần biết trọng lượng cũng như khối lượng của thành phần. Thêm vào đó, nó trở nên phức tạp hơn vì chúng ta phải chuyển đổi giữa các loại cốc khác nhau. Vì vậy, để có thể chuyển đổi một công thức, chúng ta không chỉ cần biết trọng lượng và thể tích của nguyên liệu mà còn cả trọng lượng và thể tích của cốc mà nguyên liệu sẽ được sử dụng.
Có bao nhiêu gam trong một cốc đựng sản phẩm?
Một cốc chứa các thành phần khác nhau - chẳng hạn như nước, muối và bột mì - có trọng lượng khác nhau vì chúng chứa các lượng vật chất khác nhau. Ví dụ, 1 cốc nước nặng đúng 236,59 gam. Tuy nhiên, 1 cốc muối nặng khoảng 287 gam và 1 cốc bột mì - chỉ 141,6 gam.
Product| Density| Grams in 1 cup (US)| 100 grams to cups (US)
Water| 1000| 236.59| 0.42
Flour| 600| 141.60| 0.71
Milk| 1030| 243.08| 0.41
Sugar| 845| 199.42| 0.50
Salt| 1217| 287.20| 0.35
Honey| 1420| 335.12| 0.30
Butter| 911| 215,00| 0.47
Olive Oil| 918| 216.65| 0.46
Rice (raw)| 850| 200.60| 0.50
Oats| 410| 96.76| 1.03
Product| Density (kg/m^3)| Grams in 1 cup (US)| 100 grams to cups (US)
Jam| 1330| 313.88| 0.32
Nutella| 1260| 297.36| 0.34
Maple syrup| 1320| 311.52| 0.32
Cream, 38% fat| 984| 232.22| 0.43
Cream, 13% fat| 1013| 239.07| 0.42
Powder sugar| 560| 132.16| 0.76
Flaked almonds| 430| 101.48| 0.99
Cacaov| 520| 122.72| 0.82
Corn starch| 520| 153.40| 0.65
Rye flour| 520| 158.12| 0.63
Mặc dù các phép đo của chúng tôi chỉ là số liệu gần đúng, nhưng sản phẩm cuối cùng sẽ gần với giá trị dinh dưỡng được cung cấp cho mỗi công thức. Một yếu tố quan trọng khác là thành phần được đóng gói chặt chẽ như thế nào trong cốc. Áp suất và nhiệt độ khác nhau làm cho khối lượng riêng của chất thay đổi, do đó sẽ có một sự biến đổi nhỏ trong sản phẩm cuối cùng.
100 gram trong cốc
Số gam trong cốc phụ thuộc vào các thành phần và mật độ của chúng, cũng như kích thước cốc. Ví dụ: 100 gam bột mì sẽ được đo bằng 0,71 cốc Hoa Kỳ, trong khi 100 gam đường sẽ được đo bằng 0,50 cốc Hoa Kỳ.
2,5 cốc bột có bao nhiêu gam?
Sự chuyển đổi dưới đây dẫn đến các con số khác nhau, tùy thuộc vào độ đậm đặc của thành phần và loại cốc. Ví dụ, hai cốc rưỡi theo thông lệ của Hoa Kỳ sẽ chứa 354 gam bột nếu đựng trong cốc hoặc bát, nhưng chúng sẽ chỉ có 302 gam bột nếu đựng trong ly uống nước. Vì vậy, có một số thay đổi trong cách đo bột, tùy thuộc vào khu vực bạn đang ở.
Để giúp bạn bắt đầu, đây là danh sách các phép đo đồ uống phổ biến của Hoa Kỳ và quốc tế. Danh sách bao gồm cả cốc thông thường và cốc hợp pháp. Cốc theo hệ mét được sử dụng ở nhiều quốc gia - bao gồm Hoa Kỳ, Vương quốc Anh, Úc, Canada, New Zealand và Nam Phi - là 250 mililít hoặc 1 cốc.
250 gram trong cốc
Để chuyển đổi từ hệ thống mét sang hệ thống thông thường của Hoa Kỳ, hãy chia 250 gam cho 1,05 để được làm tròn thành 1 cốc. Số lượng này có thể không phải lúc nào cũng tương đương với số lượng thường được đo trong cốc sử dụng các thành phần như bột mì và đường. Nó phụ thuộc vào loại thành phần, kích thước của cốc và bối cảnh của phép đo.
Có một số loại cốc khác nhau, mỗi loại có thông số kỹ thuật riêng. Loại cốc phổ biến nhất là cốc thông thường của Hoa Kỳ, có dung tích 236,59 mL. Ngoài ra còn có cốc hợp pháp của Hoa Kỳ, là 240 mL và cốc theo hệ mét được sử dụng ở nhiều nơi trên thế giới, chẳng hạn như Vương quốc Anh, AU, NZ, CA và ZA, là 250 mL.
Để chuyển đổi giữa các đơn vị, bạn sẽ cần biết mật độ của thành phần mà bạn đang chuyển đổi. Đây là một phép tính đơn giản nhưng bạn phải lưu ý để chuyển đổi chính xác giữa các đơn vị.
Các kích thước cốc khác nhau
Thể tích phổ biến nhất cho cà phê là cốc thông thường của Hoa Kỳ với thể tích 236,59 mL. Nếu bạn đang làm việc với một công thức được viết ban đầu ở Hoa Kỳ, bạn có thể sẽ sử dụng chiếc cốc này. Ở Hoa Kỳ cũng có một loại cốc được gọi là cốc hợp pháp. Nó được sử dụng trong ghi nhãn dinh dưỡng, và nó có kích thước 240 mL.
Ở các quốc gia khác, như Vương quốc Anh, Úc, New Zealand, Canada và Nam Phi, đơn vị cốc (như cốc đế quốc Anh) đôi khi được sử dụng trong các công thức nấu ăn. Điều này có nghĩa là các thành phần không phải chất lỏng đôi khi được cân bằng gam chứ không phải đo bằng thể tích. Đôi khi, cốc định lượng (250 mL) vẫn được sử dụng.
Cup type| Volume
US customary cups| 236.59 mL
US legal cup| 240 mL
UK, AU, NZ, CA, ZA metric cup| 250 mL
UK imperial cup (pre-1970)| 284.13 mL
Japanese cup| 200 mL (traditional - 180.4 mL)
Latin America| 200 mL - 250 mL
Tác giả bài viết
Parmis Kazemi
Parmis là một người sáng tạo nội dung có niềm đam mê viết và tạo ra những thứ mới. Cô ấy cũng rất quan tâm đến công nghệ và thích học hỏi những điều mới.
Gam Sang Cốc Tiếng Việt
Được phát hành: Thu Aug 18 2022
Trong danh mục Máy tính thực phẩm và dinh dưỡng
Thêm Gam Sang Cốc vào trang web của riêng bạn